Với một hình dáng và kích cỡ đúng, mẫu in nhanh bao bì chứa đựng và bảo vệ sản phẩm an toàn từ lúc vận chuyển đến khi phân phối đến tay người tiêu dùng. Ngoài ra, mẫu in nhanh bao bì phải cung cấp thông tin cần thiết về nhà sản xuất, mô tả và giải thích cách dùng sản phẩm chứa đựng bên trong.
1. Khái niệm về bao bì:
a) Định nghĩa:
Đây là phần tiếp thị và có ảnh hưởng to lớn đến khía cạnh kinh tế. In nhanh Bao bì có tính động và thường xuyên thay đổi vật liệu mới, phương pháp thiết kế gia công mới, đòi hỏi phải thay đổi mẫu in nhanh bao bì. Do vậy, quá trình biến đổi này diễn ra thường xuyên nhằm đạt được chất lượng cao nhất.
b). Chức năng công nghệ và tiêu dùng:
Trong quá trình sản xuất công nghiệp và phân phối lưu thông hàng hóa, Mẫu in nhanh bao bì có những tính năng sau:
Bảo vệ:
• Kích thước của bao bì và sức bền chống lại lực từ phía chịu lực tác dụng.
• Sức bền chịu đựng khi rơi, khả năng chống ma sát mài mòn.
• Chống lại khả năng bị xuyên thủng nhằm bảo vệ sản phẩm nằm bên trong. Bảo vệ sản phẩm trong môi trường kín, sự tương hợp của bao gói và sản phẩm chứa đựng bên trong.
Khuyếch trương sản phẩm:
• Ấn tượng về kiểu dáng và kích cỡ.
• Biểu hiện về chất lượng.
• Giá trị trưng bày.
• Cổ động, khuyếch trương nhãn hiệu.
• Trang trí màu sắc, chất lượng in ấn.
• Khả năng nhìn thấy sản phẩm bên trong.
Thông tin về sản phẩm:
• Khả năng thực hiện in ấn.
• Thông tin của nhà sản xuất.
• Chỉ dẫn sử dụng và bảo quản.
• Hiệu quả trong sử dụng.
• Có chỉ dẫn khác cần thiết về sử dụng với qui trình đóng gói.
Một số tính năng khác
Mẫu in nhanh Bao bì cần có độ ổn định, cần có được sự chấp nhận về môi sinh, có khả năng phân hủy sau khi sử dụng. Nguyên liệu in nhanh bao bì có thể tái sinh. An toàn sử dụng cho trẻ em
• Tiện lợi trong sử dụng
• Có khả năng tiện mở và đóng kín trở lại
• Có thể kiểm tra được khối lượng bên trong khi sử dụng, dễ dàng khui mở cho người già.
• Tiện lợi trong quá trình lưu trữ.
c. Phân loại: 3 loại theo cách ứng dụng.
• Mẫu in nhanh Bao bì cấp 1: Là loại in nhanh bao bì tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm: lon, chai nhựa, bao…
• Mẫu in nhanh Bao bì cấp 2: là những mẫu in nhanh bao bì đóng gói các bao bì cấp 1: thùng carton, hộp giấy…
• Mẫu in nhanh Bao bì cấp 3: là những container và những kiện lớn chứa bao bì cấp 2 : container…
Ngoài ra người ta còn phân ra làm 2 loại theo mục đích sử dụng: in nhanh Bao bì vận chuyển & in nhanh Bao bì tiêu thụ.
d) Tên viết tắt của vật liệu in nhanh bao bì
Một vài tên viết tắt gồm một vài ký tự theo quy định đã được dùng rộng rãi để thay thế các tên phức tạp của các loại chất dẻo khác nhau:
PE = Polyethylen
LDPE = Low Density Polyethylen
MDPE = Medium Density Polyethylen
HDPE = High Density Polyethylen
PET = Polyethylen Terephthalate (Polyester)
PP = Polypropylen
OPP = Oriented Polypropylen
PS = Polystyrene
OPS = Oriented Polystyrene
EPS = Expanded Polystyrene hoặc
Foamed Polystyrene
SAN = Styrene Acrylo Nitrile copolymer
ABS = Acrylonitrile
Butadiene Styrene copolymer
PA = Polyamide (nylon)
PVC = Polyvinyl Chloride
PVDC = Polyvinylidene Chloride ( Saran)
PVA = Polyvinyl Acetate (PVAC)
PVAL = Polyvinyl Alcohol
CMC = Carboxymethyl Cellulose
CA = Cellulose Acetate
EVA = Ethylene Vinyl Acetate
TPX = Polymethyl Pentene
CAB = Cellulose Asetate – Butyrate
EC = Ethyl Cellulose
2. Phương pháp biểu diễn bề dày của màng nhựa
Màng mỏng là vật liệu có bề dày không vượt quá 0.025mm hay 0.001in. Nếu giá trị bề dày lớn hơn 0.025mm thì gọi là dạng tấm.
Định lượng: màng nhựa cũng có thể được chỉ định bằng định lượng như giấy: g/m2. Mật độ: trọng lượng trên một đơn vị thể tích g/cm3 hoặc g/cc. Diện lượng (Yield): diện tích màng có được của một đơn vị trọng lượng khi độ dày của màng là 1 mil (in2/ lb/0.001 in) hoặc m2/kg/0.0254mm.